Kenny (Sinnoh): Difference between revisions
Kenji-girl (talk | contribs) m (→Pokémon) |
Ashvsmay00 (talk | contribs) No edit summary |
||
Line 1: | Line 1: | ||
{{CharInfobox| | {{CharInfobox| | ||
color={{leafgreen color light}} | | color={{leafgreen color light}} | | ||
corecolor={{bug color light}} | | corecolor={{bug color light}} | | ||
bordercolor={{leafgreen color dark}} | | bordercolor={{leafgreen color dark}} | | ||
Line 14: | Line 14: | ||
region=[[Sinnoh]] | | region=[[Sinnoh]] | | ||
colors=yes| | colors=yes| | ||
eyes= | eyes=Đen| | ||
hair= | hair=Nâu| | ||
relatives=Unknown | | relatives=Unknown | | ||
trainer=yes | | trainer=yes | | ||
Line 30: | Line 30: | ||
}} | }} | ||
'''Kenny''' ( | '''Kenny''' (Tiếng Nhật: '''ケンゴ''' ''Kengo'') là một {{pkmn|Coordinator}} và là một người bạn từ thuở bé của {{an|Dawn}} và [[Leona]]. Cậu và Dawn là đối thủ của nhau. | ||
== | ==Lịch sử== | ||
Kenny | Kenny xuất hiện lần đầu trong ''[[DP026|Getting the Pre-Contest Titters!]]'' và ''[[DP027|Settling a Not-So-Old Score!]]'' khi cậu và Dawn đăng kí tham dự Floaroma Pokémon Contest. Cả hai đã vào được chung kết nhưng Kenny đã thua Dawn sau một trận đấu gay cấn. | ||
Cậu xuất hiện lại trong ''[[DP055|Throwing the Track Switch]]'' với {{TP|Kenny|Prinplup}} của cậu và thắng một cuộc Pokémon Contest, đạt được ribbon thứ hai của mình. | |||
Cậu cũng xuất hiện trong ''[[DP060|Journey to the Unown!]]'' và ''[[DP061|Team Shocker!]]'', và cậu đã tham dự [[Solaceon Town]] {{pkmn|Contest}} với một con Pokémon mới, một con {{p|Breloom}}. | |||
[[File:Kenny Leona Child.png|thumb|left|250px|Kenny | [[File:Kenny Leona Child.png|thumb|left|250px|Kenny và Leona lúc còn nhỏ]] | ||
Trong ''[[DP078|Pruning a Passel of Pals!]]'' và ''[[DP079|Strategy With a Smile!]]'', cậu đóng vai phụ, xem Wallace Cup trên TV. Kenny cũng xuất hiện với vai phụ trong ''[[DP106|A Breed Stampede!]]'' cùng [[Nando]] trong bản tin của [[Marian]] về {{pkmn|Coordinator}}s. | |||
Cậu cũng xuất hiện trong ''[[DP122|Stopped in the Name of Love!]]'', cùng {{an|Barry}}, và họ đã cho mọi người thấy họ là bạn thân, dù mới gặp gần đây. Trong ''[[DP123|Old Rivals, New Tricks!]]'', cậu lại xuất hiện, tham gia [[Sandalstraw Town]] Contest và chiến thắng trước [[Dawn's Ambipom|Ampipom của Dawn]] bằng {{TP|Kenny|Prinplup|Empoleon}}, giành chiếc [[ribbon]] thứ 4. | |||
Kenny | Kenny gọi Dawn bằng biệt danh của cô ấy, '''Dee Dee''' (Tiếng Nhật: '''ピカリ''' ''Pikari''). Tập ''[[DP161|Yes, in Dee Dee It's Dawn!]]'' đã tiết lộ rằng cậu nghĩ ra biệt danh này để trêu Dawn khi còn nhỏ. | ||
[[File:DP027.png|thumb|right|Kenny and Dawn]] | [[File:DP027.png|thumb|right|Kenny and Dawn]] | ||
Trong ''[[DP174|Last Call, First Round!]]'', Kenny đã tham gia [[Sinnoh Grand Festival]], và Prinlup của cậu đã tiến hoá thành {{TP|Kenny|Empoleon}}. Trong vòng thu hút, cậu dùng Empoleon cùng {{p|Floatzel}}, và khi mọi việc đang tốt đẹp, {{m|Flash Cannon}} của Empoleon đã quá mạnh và làm cho Floatzel bay đi, khiến cho cậu bị loại sớm khỏi cuộc thi. Rất tức giận, Kenny đã quyết định không ở lại đến hết cuộc thi. Sau khi tạm biệt Dawn và các bạn của cô ấy, Kenny rời [[Lake Valor]] để bắt đầu một cuộc luyện tập mới. Cậu xuất hiện với vai phụ trong ''[[DP177|A Grand Fight for Winning!]]'', xem Dawn và Zoey thi đấu trận chung kết. | |||
Trong ''[[DP180|Four Roads Diverged in a Pokémon Port!]]'', Kenny đã luyện tập với [[Jasmine]], [[Gym Leader]] của [[Olivine City]] . Cậu cũng đấu với [[Ash's Buizel|Buizel của Ash]], sử dụng {{tp|Kenny|Empoleon}}. Kenny đã chiến thắng. | |||
{{-}} | {{-}} | ||
==Pokémon== | ==Pokémon== | ||
Đây là danh sách những Pokémon được biết của Kenny: | |||
{{TrainerPoké | {{TrainerPoké | ||
|main=yes | |main=yes | ||
Line 66: | Line 67: | ||
|vajp=Katsuyuki Konishi | |vajp=Katsuyuki Konishi | ||
|vaen=Bill Rogers | |vaen=Bill Rogers | ||
|desc={{p|Empoleon}} | |desc={{p|Empoleon}} là Pokémon chính của Kenny. Nó là Pokémon đầu tiên của Kenny, và cậu đã nhận nó khi nó còn là {{p|Piplup}}. Empoleon xuất hiện lần đầu khi nó còn là {{p|Prinplup}} trong ''[[DP026|Getting the Pre-Contest Titters]]''.}} | ||
{{TrainerPoké | {{TrainerPoké | ||
Line 77: | Line 78: | ||
|vajp= | |vajp= | ||
|vaen=Bill Rogers | |vaen=Bill Rogers | ||
|desc=Kenny | |desc=Kenny sử dụng {{p|Alakazam}} trong vòng đầu của Floaroma Pokémon Contest trong ''[[DP027|Settling a Not-So-Old Score!]]''. Nó đã biểu diễn tuyệt vời các move của nó, giúp Kenny lọt vào vòng trong. | ||
Alakazam | Những move được biết của Alakazam là {{m|Light Screen}}, {{m|Shadow Ball}}, {{m|Teleport}} và {{m|Hidden Power}}.}} | ||
{{TrainerPoké | {{TrainerPoké | ||
Line 91: | Line 92: | ||
|vajp= | |vajp= | ||
|vaen=Bill Rogers | |vaen=Bill Rogers | ||
|desc=Kenny | |desc=Kenny có một con {{p|Breloom}}. Nó xuất hiện lần đầu trong ''[[DP060|Journey to the Unown!]]'' và ''[[DP061|Team Shocker!]]''. Kenny sử dụng nó để đấu với [[Ash's Torterra|Ash's Turtwig]] và giúp nó học được Energy Ball. Cậu cũng sử dụng nó trong vòng thu hút của {{to|Solaceon}} {{pkmn|Contest}} trong tập phim tiếp theo. | ||
Breloom | Những movedduwowjc biết của Breloom là {{m|Stun Spore}}, {{m|Mach Punch}} và {{m|Energy Ball}}.}} | ||
{{TrainerPoké | {{TrainerPoké | ||
Line 104: | Line 105: | ||
|vajp= | |vajp= | ||
|vaen=Tom Wayland | |vaen=Tom Wayland | ||
|desc={{p|Machoke}} | |desc={{p|Machoke}} là Pokémon Kenny dùng trong vòng thu hút ở {{to|Sandalstraw}} {{pkmn|Contest}} trong ''[[DP123|Old Rivals, New Tricks!]]''. Sức mạnh của Machoke là rất lớn và đã giúp Kenny dễ dàng lọt vào chung kết. | ||
Machoke | Những move được biết của Machoke là {{m|Focus Energy}} và {{m|Strength}}.}} | ||
{{TrainerPoké | {{TrainerPoké | ||
Line 116: | Line 117: | ||
|epnum=DP174 | |epnum=DP174 | ||
|epname=Last Call, First Round! | |epname=Last Call, First Round! | ||
|desc= | |desc= {{p|Floatzel}} của Kenny xuất hiện lần đầu trong ''[[DP174|Last Call, First Round!]]'' và được sử dụng trong [[Appeals Round|vòng thu hút]] của Grand Festival cùng Empoleon. Trong màn trình diễn, nó bị {{m|Flash Cannon}} quá lực của Empoleon và bị văng ra xa, khiến Kenny bị loại. Trong ''[[DP180|Four Roads Diverged in a Pokémon Port!]]'', nó đã tập luyện với Kenny trước khi Team Rocket cố bắt nó. | ||
Floatzel | Những move được biết của Floatzel là {{m|Aqua Jet}}, {{m|Whirlpool}} và {{m|Razor Wind}}.}} | ||
== | ==Trong các trận contest== | ||
=== | ===Ribbon đã nhận được=== | ||
[[File:Kenny Fourth Ribbon.png| | [[File:Kenny Fourth Ribbon.png| Ribbon của Sandalstraw Town|thumb]] | ||
* | * [[Ribbon]] chưa biết (trước tập ''[[DP055|Throwing the Track Switch]]'') | ||
* [[ | * [[Ribbon]] của [[Sage Town]] (trước tập ''[[DP055|Throwing the Track Switch]]'') | ||
* [[ | * [[Ribbon]] của [[Gerbera Town]] (trước tập ''[[DP106|A Breed Stampede!]]'') | ||
* [[ | * [[Ribbon]] của [[Sandalstraw Town]](''[[DP123|Old Rivals, New Tricks]]'') | ||
* | * [[Ribbon]] chưa biết (trước tập ''[[DP174|Last Call, First Round!]]'') | ||
=== | ===Trang phục=== | ||
<gallery> | <gallery> | ||
File:Kenny contest.png|Kenny | File:Kenny contest.png|Trang phục của Kenny ở các contest thông thường | ||
File:Kenny Grand Festival.png|Kenny | File:Kenny Grand Festival.png|Trang phục của Kenny ở Grand Festival | ||
</gallery> | </gallery> | ||
== | ==Diễn viên lồng tiếng== | ||
{{vatable|color={{leafgreen color dark}}|bordercolor={{leafgreen color light}} | {{vatable|color={{leafgreen color dark}}|bordercolor={{leafgreen color light}} | ||
|ja=三田ゆう子 ''[[Yūko Mita]]'' | |ja=三田ゆう子 ''[[Yūko Mita]]'' | ||
Line 142: | Line 143: | ||
|es_eu=Chelo Vivares<br>Pilar Martín (young; [[DP161]]) | |es_eu=Chelo Vivares<br>Pilar Martín (young; [[DP161]]) | ||
|es_la=Javier Olguín ([[DP026]]-[[DP027]], [[DP174]]-present)<br>Xóchitl Ugarte ([[DP060]]-[[DP061]])<br>Bruno Coronel ([[DP122]]-[[DP123]]) | |es_la=Javier Olguín ([[DP026]]-[[DP027]], [[DP174]]-present)<br>Xóchitl Ugarte ([[DP060]]-[[DP061]])<br>Bruno Coronel ([[DP122]]-[[DP123]]) | ||
|pt_br=Daniel Figueira ([[DP026]]-[[DP061]])<br>Pedro Alcântara ([[DP122]]-[[DP123]], [[DP174]]-present)<br> | |pt_br=Daniel Figueira ([[DP026]]-[[DP061]])<br>Pedro Alcântara ([[DP122]]-[[DP123]], [[DP174]]-present)<br>Không rõ ([[DP161]])}} | ||
== | ==Thông tin bên lề== | ||
*Kenny | *Kenny có một cái [[Pokétch]] màu xanh, trùng với cái đưa cho {{ga|Lucas|nhân vật nam}} trong {{game|Diamond and Pearl|s}}. | ||
== | ==Cái tên== | ||
{| class="roundy" align="left" style="background: #{{leafgreen color light}}; border: 3px solid #{{leafgreen color dark}}" | {| class="roundy" align="left" style="background: #{{leafgreen color light}}; border: 3px solid #{{leafgreen color dark}}" | ||
|- align=center | |- align=center | ||
Line 177: | Line 178: | ||
[[Category:Anime characters]] | [[Category:Anime characters]] | ||
[[Category:Male characters]] | [[Category:Male characters]] | ||
Revision as of 09:59, 15 January 2012
Kenny ケンゴ Kengo | |
Kenny | |
Gender | Male |
---|---|
Eye color | Đen |
Hair color | Nâu |
Hometown | Twinleaf Town |
Region | Sinnoh |
Trainer class | Coordinator |
Anime debut | Getting the Pre-Contest Titters |
English voice actor | Rhonda Krempa (DP026-DP161) Bella Hudson (DP174-present) |
Japanese voice actor | Yūko Mita |
Kenny (Tiếng Nhật: ケンゴ Kengo) là một Coordinator và là một người bạn từ thuở bé của Dawn và Leona. Cậu và Dawn là đối thủ của nhau.
Lịch sử
Kenny xuất hiện lần đầu trong Getting the Pre-Contest Titters! và Settling a Not-So-Old Score! khi cậu và Dawn đăng kí tham dự Floaroma Pokémon Contest. Cả hai đã vào được chung kết nhưng Kenny đã thua Dawn sau một trận đấu gay cấn.
Cậu xuất hiện lại trong Throwing the Track Switch với Prinplup của cậu và thắng một cuộc Pokémon Contest, đạt được ribbon thứ hai của mình.
Cậu cũng xuất hiện trong Journey to the Unown! và Team Shocker!, và cậu đã tham dự Solaceon Town Contest với một con Pokémon mới, một con Breloom.
Trong Pruning a Passel of Pals! và Strategy With a Smile!, cậu đóng vai phụ, xem Wallace Cup trên TV. Kenny cũng xuất hiện với vai phụ trong A Breed Stampede! cùng Nando trong bản tin của Marian về Coordinators.
Cậu cũng xuất hiện trong Stopped in the Name of Love!, cùng Barry, và họ đã cho mọi người thấy họ là bạn thân, dù mới gặp gần đây. Trong Old Rivals, New Tricks!, cậu lại xuất hiện, tham gia Sandalstraw Town Contest và chiến thắng trước Ampipom của Dawn bằng Prinplup, giành chiếc ribbon thứ 4.
Kenny gọi Dawn bằng biệt danh của cô ấy, Dee Dee (Tiếng Nhật: ピカリ Pikari). Tập Yes, in Dee Dee It's Dawn! đã tiết lộ rằng cậu nghĩ ra biệt danh này để trêu Dawn khi còn nhỏ.
Trong Last Call, First Round!, Kenny đã tham gia Sinnoh Grand Festival, và Prinlup của cậu đã tiến hoá thành Empoleon. Trong vòng thu hút, cậu dùng Empoleon cùng Floatzel, và khi mọi việc đang tốt đẹp, Flash Cannon của Empoleon đã quá mạnh và làm cho Floatzel bay đi, khiến cho cậu bị loại sớm khỏi cuộc thi. Rất tức giận, Kenny đã quyết định không ở lại đến hết cuộc thi. Sau khi tạm biệt Dawn và các bạn của cô ấy, Kenny rời Lake Valor để bắt đầu một cuộc luyện tập mới. Cậu xuất hiện với vai phụ trong A Grand Fight for Winning!, xem Dawn và Zoey thi đấu trận chung kết.
Trong Four Roads Diverged in a Pokémon Port!, Kenny đã luyện tập với Jasmine, Gym Leader của Olivine City . Cậu cũng đấu với Buizel của Ash, sử dụng Empoleon. Kenny đã chiến thắng.
Pokémon
Đây là danh sách những Pokémon được biết của Kenny:
Debut | Getting the Pre-Contest Titters |
---|---|
Voice actors | |
Japanese | Katsuyuki Konishi |
English | Bill Rogers |
- Main article: Kenny's Empoleon
Empoleon là Pokémon chính của Kenny. Nó là Pokémon đầu tiên của Kenny, và cậu đã nhận nó khi nó còn là Piplup. Empoleon xuất hiện lần đầu khi nó còn là Prinplup trong Getting the Pre-Contest Titters.
Debut | Settling a Not-So-Old Score! |
---|---|
Voice actors | |
Japanese | |
English | Bill Rogers |
Kenny sử dụng Alakazam trong vòng đầu của Floaroma Pokémon Contest trong Settling a Not-So-Old Score!. Nó đã biểu diễn tuyệt vời các move của nó, giúp Kenny lọt vào vòng trong.
Những move được biết của Alakazam là Light Screen, Shadow Ball, Teleport và Hidden Power.
Debut | Journey to the Unown! |
---|---|
Voice actors | |
Japanese | |
English | Bill Rogers |
Kenny có một con Breloom. Nó xuất hiện lần đầu trong Journey to the Unown! và Team Shocker!. Kenny sử dụng nó để đấu với Ash's Turtwig và giúp nó học được Energy Ball. Cậu cũng sử dụng nó trong vòng thu hút của Solaceon Contest trong tập phim tiếp theo.
Những movedduwowjc biết của Breloom là Stun Spore, Mach Punch và Energy Ball.
Debut | Old Rivals, New Tricks! |
---|---|
Voice actors | |
Japanese | |
English | Tom Wayland |
Machoke là Pokémon Kenny dùng trong vòng thu hút ở Sandalstraw Contest trong Old Rivals, New Tricks!. Sức mạnh của Machoke là rất lớn và đã giúp Kenny dễ dàng lọt vào chung kết.
Những move được biết của Machoke là Focus Energy và Strength.
Debut | Last Call, First Round! |
---|
Floatzel của Kenny xuất hiện lần đầu trong Last Call, First Round! và được sử dụng trong vòng thu hút của Grand Festival cùng Empoleon. Trong màn trình diễn, nó bị Flash Cannon quá lực của Empoleon và bị văng ra xa, khiến Kenny bị loại. Trong Four Roads Diverged in a Pokémon Port!, nó đã tập luyện với Kenny trước khi Team Rocket cố bắt nó.
Những move được biết của Floatzel là Aqua Jet, Whirlpool và Razor Wind.
Trong các trận contest
Ribbon đã nhận được
- Ribbon chưa biết (trước tập Throwing the Track Switch)
- Ribbon của Sage Town (trước tập Throwing the Track Switch)
- Ribbon của Gerbera Town (trước tập A Breed Stampede!)
- Ribbon của Sandalstraw Town(Old Rivals, New Tricks)
- Ribbon chưa biết (trước tập Last Call, First Round!)
Trang phục
Diễn viên lồng tiếng
|
Thông tin bên lề
- Kenny có một cái Pokétch màu xanh, trùng với cái đưa cho nhân vật nam trong Pokémon Diamond and Pearl.
Cái tên
Language | Name | Origin |
---|---|---|
Japanese | ケンゴ Kengo | Possibly from 金剛 kongo, "diamond". |
English | Kenny | Similar to Kengo. |
Korean | 건오 Geon'o | From the name 健五 Kengo. |
Chinese (Taiwan) | 健悟 Jiànwù | From the name 健悟 Kengo. |
Top Coordinators | ||
---|---|---|
|
This article is part of Project Anime, a Bulbapedia project that covers all aspects of Pokémon animation. |